@ hv-ebook @ dịch giả: Thích Quảng Độ @ Hán Việt Từ Điển Trích Dẫn 漢越辭典摘引 online
Thursday 21 September 2017
a 阿
3608 <一> 悉曇字(a,短音)。爲悉曇十二韻之一,四十二字門之一,五十字門之一。又作婀、安、頞、菴、曷、㫊、噁、惡、遏。爲阿字五轉之第一轉,故又稱初轉阿字,或無轉阿字。
I. A. Chữ (a, âm ngắn) của mẫu tự Tất Đàm (chữ cái của tiếng Phạm). Là một trong mười hai nguyên âm của mẫu tự Tất Đàm, một trong bốn mươi hai hoặc năm mươi chữ cái. Âm Hán: a, an, át, am, hạt, á, ác. Là chữ A chuyển hóa lần thứ nhất trong năm lần chuyển hóa, bởi thế cũng gọi là chữ A chuyển lần đầu, hoặc chữ A không chuyển (còn nguyên gốc).
蓋印度自古以來即普遍研習有關悉曇字母之字義,於佛教中,顯密諸經論疏亦皆廣泛運用,尤以密教,言及真言陀羅尼時,必特別重視悉曇字義之解說。而於悉曇五十字中,阿字爲第一字,此係因凡有開口成聲者,必含有阿字之聲,若離阿字聲,則無一切言說可言,故密教以阿字爲眾聲之母。
Từ xưa, việc học tập, nghiên cứu về nghĩa mẫu tự Tất Đàm, đã rất phổ biến tại Ấn Độ. Trong Phật giáo, các kinh, luận, sớ thuộc Hiển giáo, Mật giáo cũng đều vận dụng một cách rộng rãi, nhất là Mật giáo, khi nói đến Chân ngôn Đà-la-ni (thần chú) thì đặc biệt coi trọng sự giải thích về tự nghĩa Tất Đàm . A là chữ đầu tiên trong năm mươi chữ cái Tất Đàm, đó là vì người ta khi mở miệng nói thành tiếng thì trong đó đã có tiếng chữ A rồi, nếu bỏ tiếng A thì không có tất cả lời có thể nói. Vì vậy, Mật giáo cho chữ A là mẹ của hết thảy tiếng nói.
又悉曇諸字於運筆之初,必打「、」點,此點稱爲阿點,以此表示「阿」亦爲眾字之母。準此,並引申其義,遂謂內外一切之教法皆由阿字所產生,大日經疏卷七又進一步以阿字爲「一切法教之本」,大日經卷二、卷六亦分別歎之爲「真言王」與「一切真言心」。
Các chữ Tất Đàm, khi mới chuyển bút viết, phải chấm một dấu ".", chấm này gọi là "chấm chữ A", dùng để biểu thị "A" là mẹ của tất cả các chữ. Theo đó, suy rộng nghĩa chữ A, mà bảo hết thảy giáo pháp trong hoặc ngoài Mật giáo đều do chữ A sinh ra. Đại Nhật kinh sớ còn đi xa hơn, cho chữ A là gốc của hết thảy các pháp. Kinh Đại Nhật quyển 2, quyển 6 cũng lần lượt khen là Vua chân ngôn và Tâm của hết thảy chân ngôn.
若就原本之字義而言,阿字含有「無」、「不」、「非」等的否定之意,如大方等大集經卷十海會菩薩品、文殊師利問經卷上等,謂阿字有「無常」之義;北本大般涅槃經卷八舉出不破壞、不流等義;
Nếu nói theo nghĩa gốc, thì chữ A hàm ý phủ định "không", "chẳng", "chẳng phải" v.v., như kinh Đại Phương Đẳng Đại tập quyển 10 phẩm Hải hội Bồ-tát, kinh Văn Thù Sư Lợi Vấn quyển thượng v.v. bảo chữ A nghĩa là: "không thường"; kinh Đại Bát Niết Bàn (bản Bắc) quyển 8 nêu ra các nghĩa: không phá hoại, không chuyển động.
大寶積經卷六十五緊那羅授記品舉出無作、無邊、無分別、無自性、不可思議等諸義;守護國界主陀羅尼經卷九舉出菩提心、法門、無二、法界、法性、自在、法身等七義,稱爲阿字七義;同經卷二又列舉無來、無去、無行、無住、無本性、無根本、無終、無盡等百義之多。
Kinh Đại Bảo Tích quyển 65 phẩm Khẩn-na-la Thụ kí nêu các nghĩa: không làm, không biên giới, không phân biệt, không tự tính, chẳng thể nghĩ bàn, v.v. Kinh Thủ Hộ Quốc Giới Chủ Đà-la-ni quyển 9 thì nêu ra bảy nghĩa: tâm bồ-đề, pháp môn, không hai, pháp giới, pháp tính, tự tại, pháp thân gọi là bảy nghĩa chữ A. Cũng kinh Thủ Hộ Quốc Giới Chủ Đà-la-ni quyển 2 còn nêu rất nhiều nghĩa nữa, như: không lại, không qua, không đi, không đứng, không bản tính, không gốc rễ, không cùng, không hết, v.v.
又於大品般若經卷五廣乘品詮解四十二字門中之阿字時,釋之爲「一切法初不生」,此一解釋爲大小顯密各種經論所最常見者,尤以密教更以此義爲其教相、事相之根本要義,故「阿字本不生」(梵 akāra-ādyanutpādaḥ)已成慣用術語而散見於密教各類典籍中。
Lại khi giải thích chữ A trong bốn mươi hai chữ cái, kinh Đại Phẩm Bát-Nhã quyển 5 phẩm Quảng Thừa, giải là "hết thảy pháp lúc đầu chẳng sinh". Cách giải thích này rất thường thấy trong các kinh luận Đại thừa, Tiểu thừa, Hiển giáo, Mật giáo, nhất là Mật giáo lại cho nghĩa này là nghĩa căn bản chủ yếu của giáo tướng, sự tướng. Vì thế chữ "A" vốn không sinh (Phạm: akāra-ādyanutpādaḥ) đã thành là thuật ngữ quen dùng và thấy rải rác trong các kinh điển của Mật giáo.
大日經疏卷七基於中論所說之「亦空亦假亦中」及大智度論之「三智一心」,而從「有、空、不生」等三義來解釋「阿字本不生」之理。又大日經卷一住心品、大日經疏卷十四則以阿字爲本初不生之淨菩提心,謂若了知其實義,則亦可如實了知自心。蓋一部大日經之奧旨盡在窮究菩提心之相,故若就其大綱而言,亦可謂整部大日經盡在詮顯阿字之義相。
Đại Nhật kinh sớ quyển 7, dựa vào nghĩa "cũng không cũng giả cũng trung" nói trong luận Trung Quán và nghĩa "một tâm ba trí" trong luận Đại Trí Độ, rồi theo ba nghĩa "có, không, chẳng sinh" mà giải thích lí "chữ A vốn không sinh". Kinh Đại Nhật quyển 1 phẩm Cụ Duyên (*001) và Đại Nhật kinh sớ quyển 14 thì cho chữ A là tâm Bồ-đề thanh tịnh lúc đầu vốn chẳng sinh, rồi bảo nếu biết rõ nghĩa chân chính của chữ A, thì cũng có thể biết rõ tâm mình một cách như thực. Bởi vì ý chỉ sâu xa của bộ kinh Đại Nhật là ở chỗ nghiên cứu đến cùng tận cái tướng của tâm Bồ-đề. Cho nên, nếu nói một cách đại cương, thì cũng có thể bảo toàn bộ bộ kinh Đại Nhật chỉ nhằm giải thích rõ nghĩa tướng của chữ A.
此外,又以胎藏界大日如來所宣說自內證之法門(即一部大日經),係在闡明「阿字本不生」之理,故可謂胎藏界大日如來之理法身即以此字爲種子,此即大日經疏卷七所謂(大三九‧六五一下)「故毘盧遮那唯以此一字爲真言也」之意。然同書卷七又以阿字爲菩提心之種子,謂持誦阿字者皆有菩提心,並以之希求無上菩提。
Ngoài ra, mục đích của pháp môn Tự nội chứng (bộ kinh Đại Nhật) do đức Đại Nhật Như Lai tuyên giảng trong Thai tạng giới là nhằm nêu rõ li "chữ A vốn chẳng sinh". Cho nên, có thể nói Lý pháp thân của Đại Nhật Như Lai ở Thai tạng giới lấy chữ A này làm chủng tử. Đây chính là cái ý được nói rõ trong Đại Nhật kinh sớ quyển 7 (Đại 39, 651 Hạ): Bởi thế, đức Tì-lô-giá-na chỉ dùng một chữ A này làm chân ngôn. Nhưng, cũng Đại Nhật kinh sớ quyển 7 lại cho chữ A là chủng tử của tâm Bồ-đề, bảo những người trì tụng chữ A đều có tâm Bồ-đề, và nhờ đó mong đạt đến Bồ-đề cao tột.
以密教諸尊之種子而言,通常各尊皆有象徵引生、攝持佛智之種子及真言,然諸尊中部分並無各別特定之種子,而以阿字充之,此稱通種子真言。 於金剛、胎藏兩部曼荼羅中,阿字又爲胎藏之種子;於法、報、應三身中,阿字爲法身之種子;於佛、蓮華、金剛三部中,阿字爲佛部之種子;於因、行、證、入、方便等五轉之位次中,阿字爲因之種子;於地、水、火、風、空、識等六大之中,阿字爲地大之種子。
Đứng về phương diện chủng tử của chư tôn trong Mật giáo mà nói, thông thường các tôn vị đều có chủng tử và chân ngôn tượng trưng sự dẫn sinh và nhiếp trì trí Phật. Nhưng một bộ phận trong các tôn vị không có chủng tử riêng của mỗi vị mà lấy chữ A thay vào, đây gọi là chủng tử chân ngôn chung. Trong Mạn-đồ-la của Kim Cương giới và Thai Tạng giới, chữ A là chủng tử của Thai Tạng giới. Trong ba thân: Pháp thân, Báo thân và Ứng thân, chữ A là chủng tử của Pháp thân. Trong ba bộ: Phật bộ, Liên Hoa bộ và Kim Cương bộ, chữ A là chủng tử của Phật bộ. Trong thứ tự năm chuyển: Nhân, Hành, Chứng, Nhập, Phương tiện, chữ A là chủng tử của Nhân. Trong sáu nguyên tố Đất, Nước, Lửa, Gió, Không, Thức, chữ A là chủng tử của nguyên tố Đất.
又密教各種觀法中,以阿字之形音義爲觀想對象之觀法,稱爲阿字觀,乃真言行者最重要之觀法。〔大日經卷三悉地出現品、守護經卷九陀羅尼功德品、瑜伽金剛頂經釋字母品、大智度論卷四十八、卷八十九、大日經疏卷十、卷十二〕(參閱「阿字五轉」3613、「阿字本不生」3615、「阿字觀」3615)
Trong các phép quán của Mật giáo, phép quán lấy hình viết, âm đọc và ý nghĩa của chữ A làm đối tượng quán tưởng, thì gọi là pháp quán chữ A, là phép quán trọng yếu nhất của người tu hành chân ngôn. [X. kinh Đại Nhật Q.3, phẩm Tất Địa Xuất Hiện; kinh Thủ Hộ Q.9 phẩm Đà-la-ni Công đức; kinh Du-Già Kim Cương Đính phẩm Thích Tự Mẫu; luận Đại Trí Độ Q.48, Q.89; Đại Nhật kinh sớ Q.10, Q.12]. (xt. A Tự Ngũ Chuyển, A Tự Bản Bất Sinh, A Tự Quán).
<二>悉曇字(ā,長音)。悉曇十二韻之一,五十字門之一。又作痾、噁。爲阿字五轉中之第二轉,即無點的阿字加上一點(稱爲修行點);以五轉配上五佛,阿字表示南方寶生如來之三摩地,象徵修行之德,故於五轉中,屬於修行位,此係東因發心之說。若以之配當四方,則表示南方之修行門,爲一切法寂靜(梵 āraṇya)之義,故悉曇家多稱此字爲「寂靜之阿字」。此外,此字另有遠離我、自利利他、空、三昧、聖者、少欲知足、清淨、制度、教誨等諸義。〔金剛頂經釋字母品、大日經疏卷十、卷十四〕
II. A. Chữ (à, âm dài) của mẫu tự Tất Đàm, một trong mười hai nguyên âm, một trong năm mươi chữ cái tiếng Phạm. Cũng đọc là á. Đây là chữ À chuyển hóa lần thứ hai trong năm lần chuyển hóa, tức là chữ À không có chấm thêm một chấm (gọi là chấm tu hành). Đem năm lần chuyển hóa phối với năm vị Phật, thì chữ À biểu thị Tam-ma-địa của đức Bảo Sinh Như Lai ở phương Nam, tượng trưng đức tu hành. Cho nên, trong năm lần chuyển hóa, chữ À này thuộc về ngôi tu hành, đây là thuyết Đông Nhân Phát Tâm. Nếu đem phối với bốn phương, thì chữ À biểu thị cửa tu hành ở phương Nam, là nghĩa hết thảy pháp vắng lặng (Phạm: āraṇya), bởi thế, nhà Tất Đàm phần nhiều gọi chữ À là chữ "À vắng lặng". Ngoài ra, chữ À này còn có các nghĩa như: xa lìa ta, lợi mình lợi người, Không, Tam muội, Thánh giả, ít muốn, biết đủ, trong sạch, răn dạy v.v... [X. kinh Kim Cương Đính phẩm Thích Tự Mẫu; Đại Nhật kinh sớ Q.10, Q.14].
Ghi chú
(*001) phẩm Cụ duyên: nguyên văn 住心品 trụ tâm phẩm.
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
佛光大辭典 Phật Quang Đại Từ Điển
http://www.vietnamtudien.org/phatquang/smart.php 佛光大辭典 Phật Quang Đại Từ Điển Thích Quảng Độ [a/b/c/...] [Việt] [...
-
a 阿 a âu 阿漚 a ba đà na 阿波陀那 a ba la la long tuyền 阿波邏羅龍泉 a ba la nhĩ đa 阿波羅爾多 a ba lan đa ca quốc 阿波蘭多迦國 a ba mạt lợi ca 阿波末利迦 ...
-
3608 < 一 > 悉 曇 字 ( a , 短 音 ) 。 爲 悉 曇 十 二 韻 之 一 , 四 十 二 字 門 之 一 , 五 十 字 門 之 一 。 又 作 婀 、 安 、 頞 、 菴 、 曷 、 㫊 、 噁 、 惡 、 遏 。 爲 阿 字 五 轉 之 第 ...
-
阿波羅爾多 * 五使者。肉色,持棒 3631 梵 名 Aparājitā 。 意 譯 無 能 勝 。 四 姊 妹 女 天 之 一 , 文 殊 菩 薩 之 眷 屬 。 位 於 密 教 胎 藏 界 曼 荼 羅 文 殊 院 童 母 盧 之 左 方 , 阿 爾 多 之 下 ...
-
3672 梵 語 au 。 又 作 阿 漚 、 阿 優 、 阿 傴 。 a ( 阿 ) , 無 之 義 ; u ( 歐 ) , 有 之 義 。 外 道 於 經 典 之 首 , 必 書 此 二 字 ; 對 此 , 佛 教 則 用 「 如 是 」 二 字 起 首 。 法 華 文 ...
-
( 1915 ~ 2006 ) 日 本 佛 教 學 者 。 滋 賀 縣 人 。 一 九 四 四 年 於 京 都 大 學 文 學 部 畢 業 , 專 攻 哲 學 。 曾 留 學 美 國 哥 倫 比 亞 大 學 , 後 並 任 哥 倫 比 亞 大 學 客 座 教 授 。 歷 任 日...
No comments:
Post a Comment